Danh sách tài liệu kỹ thuật, bản vẽ máy ép bùn ly tâm ARK Việt Nam:
Model R300 | Xem ngay | Download |
Model R350 | Xem ngay | Download |
Model R400 | Xem ngay | Download |
Model R450 | Xem ngay | Download |
Model R500 | Xem ngay | Download |
Trang thư viện hình ảnh, bản vẽ, tài liệu miễn phí dành cho khách hàng tham khảo.
Danh sách tài liệu kỹ thuật, bản vẽ máy ép bùn ly tâm ARK Việt Nam:
Model R300 | Xem ngay | Download |
Model R350 | Xem ngay | Download |
Model R400 | Xem ngay | Download |
Model R450 | Xem ngay | Download |
Model R500 | Xem ngay | Download |
Máy ép bùn được sử dụng để giảm lượng ẩm trong bùn thải ra. Trong số đó, loại máy khử nước được sử dụng thường xuyên nhất là máy ép bùn ly tâm. Máy tách nước ly tâm sử dụng phương pháp tách bùn thành chất rắn và nước bằng nguyên lý lực quay ly tâm.
Chú thích:
Xi lanh (khoang ly tâm) -1 | Trục vít-2 | Hộp giảm tốc-3 |
Công suất máy ép bùn ly tâm tỷ lệ thuận với đường kính trong của xi lanh. Điều này nghiệm đúng cho hầu hết các nhà sản xuất máy ép bùn khác nhau, không riêng gì ARK Việt Nam.
Đơn cử như KOWATS-360D (có đường kính trong là 360 mm), KOWATS-420D của Công ty R; 300MTDI, 350MTDI của Công ty EWHA; DDE3532, DDE4042, hay HD-LM-NT-R350 và D-LM-NT-R400 của thương hiệu A.
Mặc dù năng lực xử lý được thể hiện theo thông số đường kính, nhưng mỗi nhà sản xuất có công suất thực tế khác nhau. Tùy thuộc vào cả đặc tính nước thải / bùn thải riêng biệt. Vì vậy, rất khó sử dụng một tham chiếu chung để so sánh công suất sản phẩm đến từ các thương hiệu khác nhau.
Bùn quá đặc gây khó khăn cho phản ứng giữa polymer và bùn. Tuy nhiên, bùn thô, bùn hỗn hợp (bùn dư + bùn thô), và bùn có hàm lượng vô cơ cao vẫn có thể được xử lý. Nhưng nên kiểm tra mức độ phản ứng với polymer trước khi chạy máy.
Có nhiều loại bùn khác nhau tùy thuộc vào nồng độ, pH, hàm lượng vô cơ, hữu cơ, mức độ ion hóa. Chúng có lưu lượng và hàm lượng nước khác nhau. Hãy tham khảo trước ý kiến của chuyên gia trong ngành.
Danh sách tài liệu kỹ thuật, catalog, bản vẽ AutoCAD máy ép bùn trục vít ARK Việt Nam:
Tài liệu hướng dẫn vận hành | Xem ngay | Download |
Bản vẽ AutoCAD loại KS-ST:
Model S-ST201 | Xem ngay | Download |
Model S-ST202 | Xem ngay | Download |
Model S-ST203 | Xem ngay | Download |
Model S-ST204 | Xem ngay | Download |
Bản vẽ AutoCAD loại KS-RT:
Model S-RT201 | Xem ngay | Download |
Model S-RT202 | Xem ngay | Download |
Model S-RT203 | Xem ngay | Download |
Model S-RT204 | Xem ngay | Download |
Model S-RT401 | Xem ngay | Download |
Model S-RT402 | Xem ngay | Download |
Model S-RT403 | Xem ngay | Download |
Model S-RT404 | Xem ngay | Download |
Loại RT | Loại ST |
Máy ép trục vít đa đĩa được phát triển ở Nhật Bản vào khoảng năm 1990. Chúng được phổ biến ở Hàn Quốc, Trung Quốc trước khi du nhập sang Châu Âu. Máy có thể chia ra nhiều loại dựa theo phương pháp dẫn động. Nhưng cấu tạo cơ bản bao gồm các đĩa di động tương đối so với đĩa cố định. Nước được ép ra qua khe hở giữa các đĩa, tạp bởi đĩa cố định-1 và đĩa di chuyển-2. Bùn được nén bằng một trục vít quay bên trong một xi lanh.
Chú thích:
Công suất của máy ép bùn tỷ lệ thuận với đường kính trục vít. Các hãng sản xuất khác nhau đều thể hiện thông số này trên tên của từng phiên bản.
Trục vít của máy ép bùn dạng này có dạng hình côn thuôn dài. Do đó các thông số về đường kính là số đo của trục vít ở một điểm nhất định. Đi kèm là số lượng trục vít tích hợp trong máy. Ví dụ:
Mặc dù năng lực xử lý của mỗi phiên bản được thể hiện theo thông số kỹ thuật. Nhưng công suất thực tế sẽ khác nhau dựa vào năng lực sản xuất của mỗi hàng. Cùng với đặc tính của mỗi loại nước thải / bùn thải khác nhau. Do chúng khác nhau ở nồng độ bùn và hàm lượng hữu cơ.
Vì lý do này, rất khó để có một tiêu chuẩn chung nhất định cho người sử dụng và khách hàng. Tên của model đã thể hiện một phần đặc điểm cấu tạo của nó.
Nếu nồng độ bùn là trên 0,6%, khả năng xử lý của máy trục vít bị ảnh hưởng bởi hàm lượng chất rắn trong bùn hơn là thể tích xử lý. Ngược lại nếu nồng độ bùn dưới 0,6%, thể tích xử lý sẽ bị ảnh hưởng.
Tuy nhiên, khi đường kính trục vít từ 400 mm trở lên, việc xử lý bùn sẽ không tăng tương ứng theo đường kính trục vít. Độ ẩm của bùn có thể tăng cao.
Danh sách tài liệu kỹ thuật máy ép bùn băng tải ARK Việt Nam:
Model W650 | Xem ngay | Download |
Model W1000 | Xem ngay | Download |
Model W1500 | Xem ngay | Download |
Model W2000 | Xem ngay | Download |
Model W2500 | Xem ngay | Download |
Model W3000 | Xem ngay | Download |
Loại tiêu chuẩn | Loại tăng áp |
Máy ép bùn băng tải là máy ép bùn xuất hiện sớm hơn hai loại máy kể trên. Đây là mẫu máy đầu tiên được giới thiệu ở Hàn Quốc, sử dụng trong các nhà máy xử lý nước thải. Có thời điểm, nó là mẫu máy phổ biến nhất. Tuy nhiên, máy tiêu thụ một lượng nước lớn nước để vệ sinh băng tải. Nhược điểm gây mùi làm chúng không còn được ưa chuộng và bị thay thế bởi các mẫu máy hiện đại hơn.
Máy ép bùn băng tải cấu tạo gồm một cặp vải lọc và hệ thống các con lăn. Máy băng tải có thể được chia thành bốn vùng khử nước theo sơ đồ bên dưới. Bùn được đưa vào bộ phận khử nước trọng lực là tuần tự tách thành dịch lọc và bánh bùn.
Chú thích:
Máy ép bùn băng tải gồm loại máy tiêu chuẩn. Máy này tách nước sơ bộ với 6-8 con lăn.
Loại còn lại là máy cao áp với việc tăng cường áp suất ép bùn. Máy ép bùn băng tải đặc biệt phù hợp với bùn thải của nhà máy giấy. Do máy có thiết kế phù hợp với loại bùn này với hiệu suất cao.
Gối hơi giúp căng băng tải | Cảm biến phát hiện độ lệch băng tải | Kích hơi điều chỉnh độ lệch băng tải | Thủy lực tăng lực ép lên băng tải |
Mỗi dòng máy ép bùn băng tải của ARK đều được chia ra theo chiều rộng của vải lọc. Với các phiên bản được sử dụng rộng rãi như:
Bùn trước khi đưa vào máy cần phải cô đặc đến nồng độ 2-3% hoặc hơn. Để máy hoạt động hiệu quả.