Tổng Quan Sản Phẩm
Vật liệu cấu thành | thép không gỉ 304, chống ăn mòn, độ bền cao |
Công dụng | hòa tan hoàn toàn polyme |
Phù hợp | polyme bột, nhũ tương, dung dịch |
Lợi thế | dung tích lớn, cung cấp polyme liên tục |
Sản phẩm | đa dạng về dung tích, nhiều lựa chọn |
FREETA-α là thiết bị hòa tan bột và nhũ tương 3 giai đoạn, được làm từ vật liệu thép không gỉ SS304 chống ăn mòn cao. Thiết bị gồm có 3 ngăn với 3 động cơ. Mỗi động cơ điều khiển một hệ thống cánh khuấy riêng ở từng ngăn. Điều này giúp hòa tan tối đa polyme. Đặc biệt là polyme dạng bột do bản chất khó hòa tan của chúng khi ở dạng này.
Ba ngăn bao gồm: bể hòa tan sơ cấp, bể hòa tan thứ cấp và tiếp tục được hòa tan ở một ngăn cuối. Dung dịch polyme được cấp vào máy (đối với máy ly tâm), hoặc qua bể phản ứng với nước thải tạo bùn (đối với các máy khác). Các ngăn có hệ thống van thông với nhau, giúp duy trì nồng độ không đổi của dung dịch polyme. Đồng thời cấp liệu liên tục giúp máy ép bùn có thể hoạt động liên tục.
Đặc tính hòa tan của polyme
Polyme được tồn tại ở 3 dạng là: dạng rắn, dạng nhũ tương và dạng dung dịch hòa tan. Dạng dung dịch hòa tan là sản phẩm của quá trình pha trộn polyme từ loại rắn và nhũ tương. Trong đó, polyme dạng bột rắn là được dùng phổ biến hơn hết. Lý do vì tính chất dễ lưu trữ, bảo quản và thuận tiện trong vận chuyển.
Tuy nhiên, đặc tính của polyme dạng này là khó tan. Chúng chỉ tan vào nước ở một nồng độ rất thấp. Hệ thống khuấy tạo ra xoáy nước tiếp xúc nhiều lần với các hạt polyme. Quá trình làm ướt hoàn toàn sẽ bao phủ toàn bộ các hạt polyme bằng một lớp màng nước. Với lớp màng bao quanh này polyme sẽ dễ hòa tan hơn vào nước hơn. Nếu không có sự bao phủ này, sức căng mặt ngoài sẽ hạn chế sự tiếp xúc của hạt polyme vào nước làm polyme càng khó tan hoàn toàn.
Lợi thế của FREETA-α
Tác nhân chính của quá trình hòa tan là khuấy trộn. Nếu khuấy trộn quá chậm, polyme không kịp tan vào nước. Nếu quá nhanh, thì polyme sẽ bị phá hỏng cấu trúc sợi làm mất hoạt tính. Để khắc phục vấn đề này, FREETA-α được thiết kế kiểm soát motor khuấy. Ngoài ra cấu tạo với nhiều vách ngăn giúp thời gian lưu lại của dòng dung dịch polymer đủ lâu. Điều này mục đích là để hòa tan hoàn toàn.
Cấu trúc dạng sợi dài xoắn của polyme sau khi hòa tan, phải trải qua một thời gian chờ nhất định, để cấu trúc xoắn này được bung dài ra. FREETA-α cho phép ủ trong thời gian tối ưu từ 30-60 phút tùy theo công suất máy yêu cầu. Sản phẩm polyme sau khi hòa tan có độ nhớt cao, không có bọt khí và không có hạt polyme chưa hòa tan. Nồng độ trong khoảng 0.15 – 0.2%.
FREETA-α có nhiều phiên bản với thể tích đa dạng phù hợp với mọi nhu cầu của quý khách hàng.
Quang Minh –
Sản phẩm dùng tốt và chất lượng, công suất lớn mà hoạt hoạt động rất bền bỉ.