Thư Viện ARK Việt Nam

Trang thư viện hình ảnh, bản vẽ, tài liệu miễn phí dành cho khách hàng tham khảo.

MÁY ÉP BÙN LY TÂMXem sản phẩm

Danh sách tài liệu kỹ thuật, bản vẽ máy ép bùn ly tâm ARK Việt Nam:

Model R300 Xem ngay Download
Model R350 Xem ngay Download
Model R400 Xem ngay Download
Model R450 Xem ngay Download
Model R500 Xem ngay Download

I. TƯ VẤN MÁY ÉP BÙN LY TÂM

TƯ VẤN MÁY ÉP BÙN

Máy ép bùn được sử dụng để giảm lượng ẩm trong bùn thải ra. Trong số đó, loại máy khử nước được sử dụng thường xuyên nhất là máy ép bùn ly tâm. Máy tách nước ly tâm sử dụng phương pháp tách bùn thành chất rắn và nước bằng nguyên lý lực quay ly tâm.

1.1. Cấu tạo

TƯ VẤN MÁY ÉP BÙN

Chú thích:

  1. khoang ly tâm;
  2. trục vít, hộp;
  3. giảm tốc;
  4. động cơ;
  5. thân máy.
TƯ VẤN MÁY ÉP BÙN TƯ VẤN MÁY ÉP BÙN TƯ VẤN MÁY ÉP BÙN
Xi lanh (khoang ly tâm) -1 Trục vít-2 Hộp giảm tốc-3

1.2. Đặc điểm kỹ thuật

Công suất máy ép bùn ly tâm tỷ lệ thuận với đường kính trong của xi lanh. Điều này nghiệm đúng cho hầu hết các nhà sản xuất máy ép bùn khác nhau, không riêng gì ARK Việt Nam.

Đơn cử như KOWATS-360D (có đường kính trong là 360 mm), KOWATS-420D của Công ty R; 300MTDI, 350MTDI của Công ty EWHA; DDE3532, DDE4042, hay HD-LM-NT-R350 và D-LM-NT-R400 của thương hiệu A.

Mặc dù năng lực xử lý được thể hiện theo thông số đường kính, nhưng mỗi nhà sản xuất có công suất thực tế khác nhau. Tùy thuộc vào cả đặc tính nước thải / bùn thải riêng biệt. Vì vậy, rất khó sử dụng một tham chiếu chung để so sánh công suất sản phẩm đến từ các thương hiệu khác nhau.

1.3. Công suất tham khảo

Nếu nồng độ bùn là 1%

  • Máy D300 của ARK Việt Nam có thể xử lý tối đa 5 tấn bùn.
  • D350 10 tấn;
  • D400 17,5 tấn;
  • D450 25 tấn;
  • D500 30 tấn;
  • D550 35 tấn;
  • D600 42 tấn;
  • D650 50 tấn. Giá trị thực tế sẽ thấp hơn khoảng 10 – 20%.

Nếu nồng độ bùn là 2%

  • D300 có thể xử lý 3,5 tấn bùn;
  • D350 tối đa 5 tấn;
  • D400 9 tấn;
  • D450 20 tấn;
  • D500 25 tấn;
  • D550 30 tấn;
  • D600 35 tấn;
  • D650 42 tấn. Giá trị thực tế sẽ thấp hơn khoảng 10 – 20%.

Nếu nồng độ bùn là 3%

  • D300 có thể xử lý 2 tấn bùn;
  • D350 tối đa 4 tấn;
  • D400 7,5 tấn;
  • D450 14 tấn;
  • D500 20 tấn;
  • D550 25 tấn;
  • D600 30 tấn;
  • D650 32 tấn. Giá trị thực tế sẽ thấp hơn khoảng 10 – 20%.

Nồng độ bùn dư từ 4%

Bùn quá đặc gây khó khăn cho phản ứng giữa polymer và bùn. Tuy nhiên, bùn thô, bùn hỗn hợp (bùn dư + bùn thô), và bùn có hàm lượng vô cơ cao vẫn có thể được xử lý. Nhưng nên kiểm tra mức độ phản ứng với polymer trước khi chạy máy.

1.4. Kết luận

Có nhiều loại bùn khác nhau tùy thuộc vào nồng độ, pH, hàm lượng vô cơ, hữu cơ, mức độ ion hóa. Chúng có lưu lượng và hàm lượng nước khác nhau. Hãy tham khảo trước ý kiến ​​của chuyên gia trong ngành.

MÁY ÉP BÙN TRỤC VÍTXem sản phẩm

Danh sách tài liệu kỹ thuật, catalog, bản vẽ AutoCAD máy ép bùn trục vít ARK Việt Nam:

Tài liệu hướng dẫn vận hành Xem ngay Download

Bản vẽ AutoCAD loại KS-ST:

Model S-ST201 Xem ngay Download
Model S-ST202 Xem ngay Download
Model S-ST203 Xem ngay Download
Model S-ST204 Xem ngay Download

Bản vẽ AutoCAD loại KS-RT:

Model S-RT201 Xem ngay Download
Model S-RT202 Xem ngay Download
Model S-RT203 Xem ngay Download
Model S-RT204 Xem ngay Download
Model S-RT401 Xem ngay Download
Model S-RT402 Xem ngay Download
Model S-RT403 Xem ngay Download
Model S-RT404 Xem ngay Download

II. TƯ VẤN MÁY ÉP BÙN TRỤC VÍT

TƯ VẤN MÁY ÉP BÙN TƯ VẤN MÁY ÉP BÙN
Loại RT Loại ST

Máy ép trục vít đa đĩa được phát triển ở Nhật Bản vào khoảng năm 1990. Chúng được phổ biến ở Hàn Quốc, Trung Quốc trước khi du nhập sang Châu Âu. Máy có thể chia ra nhiều loại dựa theo phương pháp dẫn động. Nhưng cấu tạo cơ bản bao gồm các đĩa di động tương đối so với đĩa cố định. Nước được ép ra qua khe hở giữa các đĩa, tạp bởi đĩa cố định-1 và đĩa di chuyển-2. Bùn được nén bằng một trục vít quay bên trong một xi lanh.

2.1. Cấu tạo

TƯ VẤN MÁY ÉP BÙN

Chú thích:

  1. đĩa cố định;
  2. đĩa di chuyển;
  3. xi lanh đĩa;
  4. trục vít;
  5. bộ truyền động, hộp số;
  6. động cơ.

Công suất của máy ép bùn tỷ lệ thuận với đường kính trục vít. Các hãng sản xuất khác nhau đều thể hiện thông số này trên tên của từng phiên bản. 

TƯ VẤN MÁY ÉP BÙN

2.2. Đặc điểm kỹ thuật

Trục vít của máy ép bùn dạng này có dạng hình côn thuôn dài. Do đó các thông số về đường kính là số đo của trục vít ở một điểm nhất định. Đi kèm là số lượng trục vít tích hợp trong máy. Ví dụ:

  • Phiên bản máy trục vít KS-ST202 cho công ty A đến từ Hàn Quốc có 2 trục vít;
  • GS101, GS131, GS201, GS202, GS302 đến từ hãng A của Nhật Bản có lần lượt 1 đến 2 trục vít với đường kính trục khác nhau;
  • Sản phẩm của công ty K từ Trung Quốc mang ký hiệu KTDL251, KTDL352, KTDL403 sẽ mang 1, 2 và 3 trục vít.

Mặc dù năng lực xử lý của mỗi phiên bản được thể hiện theo thông số kỹ thuật. Nhưng công suất thực tế sẽ khác nhau dựa vào năng lực sản xuất của mỗi hàng. Cùng với đặc tính của mỗi loại nước thải / bùn thải khác nhau. Do chúng khác nhau ở nồng độ bùn và hàm lượng hữu cơ.

Vì lý do này, rất khó để có một tiêu chuẩn chung nhất định cho người sử dụng và khách hàng. Tên của model đã thể hiện một phần đặc điểm cấu tạo của nó.

  • Mã sản phẩm KS- 202 có hai trục vít loại 200, và KTDL352 có hai trục vít loại 350.
  • Mã sản phẩm 100 của công ty A đến từ Hàn Quốc có đường kính trục vít là 102mm. Loại 200 là 170mm, loại 400 là 310mm.
  • Loại 100 của Nhật Bản và Trung Quốc có loại đường kính trục vít là 100mm. Loại 200 là 170mm, loại 300 lài 236mm. Loại 350 là 284mm.

2.3. Công suất tham khảo

Nếu nồng độ bùn là trên 0,6%, khả năng xử lý của máy trục vít bị ảnh hưởng bởi hàm lượng chất rắn trong bùn hơn là thể tích xử lý. Ngược lại nếu nồng độ bùn dưới 0,6%, thể tích xử lý sẽ bị ảnh hưởng.

Đối với máy ép bùn trục vít của ARK Việt Nam:

  • Loại máy 100 xử lý 0,8 tấn bùn ở nồng độ 0,6%. 0,5 tấn ở nồng độ 1%. 0,35 tấn ở nồng độ 2%.
  • Loại máy 200 xử lý 1,5 tấn bùn ở nồng độ 0,6%. 1 tấn ở nồng độ 1% 0.8 tấn.0,8 tấn ở nồng độ 2%. 0,5 tấn ở nồng độ 3%. 
  • Loại 400 ở nồng độ 0,6% sẽ xử lý được 3 tấn bùn. Ở nồng độ 1% là 2 tấn. Ở nồng độ 3% là 1,5 tấn.

Đối với các loại máy của nước ngoài:

  • Máy GS130, GS200 của Nhật Bản và Trung Quốc sẽ tương đương với KS100, và KS200 của ARK Việt Nam.
  • Các phiên bản GS300, GS350, GS400 cũng không có nhiều khác biệt

Tuy nhiên, khi đường kính trục vít từ 400 mm trở lên, việc xử lý bùn sẽ không tăng tương ứng theo đường kính trục vít. Độ ẩm của bùn có thể tăng cao.

MÁY ÉP BÙN BĂNG TẢIXem sản phẩm

Danh sách tài liệu kỹ thuật máy ép bùn băng tải ARK Việt Nam:

Model W650 Xem ngay Download
Model W1000 Xem ngay Download
Model W1500 Xem ngay Download
Model W2000 Xem ngay Download
Model W2500 Xem ngay Download
Model W3000 Xem ngay Download

III. TƯ VẤN MÁY ÉP BÙN BĂNG TẢI

TƯ VẤN MÁY ÉP BÙN TƯ VẤN MÁY ÉP BÙN
Loại tiêu chuẩn Loại tăng áp

Máy ép bùn băng tải là máy ép bùn xuất hiện sớm hơn hai loại máy kể trên. Đây là mẫu máy đầu tiên được giới thiệu ở Hàn Quốc, sử dụng trong các nhà máy xử lý nước thải. Có thời điểm, nó là mẫu máy phổ biến nhất. Tuy nhiên, máy tiêu thụ một lượng nước lớn nước để vệ sinh băng tải. Nhược điểm gây mùi làm chúng không còn được ưa chuộng và bị thay thế bởi các mẫu máy hiện đại hơn.

3.1. Cấu tạo

Máy ép bùn băng tải cấu tạo gồm một cặp vải lọc và hệ thống các con lăn. Máy băng tải có thể được chia thành bốn vùng khử nước theo sơ đồ bên dưới. Bùn được đưa vào bộ phận khử nước trọng lực là tuần tự tách thành dịch lọc và bánh bùn.

TƯ VẤN MÁY ÉP BÙN

Chú thích:

  1. vùng khử nước trọng lực;
  2. vùng khử nước ép cuộn;
  3. vùng khử nước áp suất thấp;
  4. vùng khử nước áp suất cao.

3.2. Đặc điểm kỹ thuật

Máy ép bùn băng tải gồm loại máy tiêu chuẩn. Máy này tách nước sơ bộ với 6-8 con lăn.

Loại còn lại là máy cao áp với việc tăng cường áp suất ép bùn. Máy ép bùn băng tải đặc biệt phù hợp với bùn thải của nhà máy giấy. Do máy có thiết kế phù hợp với loại bùn này với hiệu suất cao.

TƯ VẤN MÁY ÉP BÙN TƯ VẤN MÁY ÉP BÙN TƯ VẤN MÁY ÉP BÙN TƯ VẤN MÁY ÉP BÙN
Gối hơi giúp căng băng tải Cảm biến phát hiện độ lệch băng tải Kích hơi điều chỉnh độ lệch băng tải Thủy lực tăng lực ép lên băng tải

Mỗi dòng máy ép bùn băng tải của ARK đều được chia ra theo chiều rộng của vải lọc. Với các phiên bản được sử dụng rộng rãi như:

  • Băng tải dài 0,5 m;
  • Băng tải dài 1 m;
  • Băng tải dài 1,5 m;
  • Băng tải dài 2 m;
  • Băng tải dài 2,5 m;
  • Băng tải dài 3 m, v.v.

3.3. Công suất tham khảo

  • Nếu độ ẩm của bùn đã xử lý bởi máy đạt 78% hoặc nhỏ hơn, bùn hoạt tính và bùn nước thải được tính là 100-80 kg-DS / giờ ^ 1m.
  • Độ ẩm của bùn vào khoảng 80% được tính là 80-70 kg-DS / giờ ^ 1m.
  • Bùn có độ ẩm từ 82% trở lên sẽ được tính là 70-50 kg-DS / giờ ^ 1m.

Bùn trước khi đưa vào máy cần phải cô đặc đến nồng độ 2-3% hoặc hơn. Để máy hoạt động hiệu quả.